Khám phá những nguyên tắc đặt tên công ty bạn buộc phải biết

Khám phá những nguyên tắc đặt tên công ty bạn buộc phải biết

6 10 99
Khám phá những nguyên tắc đặt tên công ty bạn buộc phải biết 10 6 99
Việc đặt tên cho doanh nghiệp là vô cùng quan trọng đối với các tư nhân, tập thể, với ý định thành lập công ty để kinh doanh, đặt tên cho công ty không chỉ đơn thuần là theo ý mình thích nhưng mà còn bắt buộc bảo đảm những qui định của luật pháp, hãy cùng Bật mí bào viết sau đây để có thể chọn lựa cho chính mình 1 mẫu tên thật là ý bằng lòng nhé.
Điều 38. Tên công ty
Tên tiếng việt nam của công ty bao gồm hai thành tố theo quy trình sau đây:
- Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình công ty được viết là "công ty trách nhiệm hữu hạn" hoặc "công ty TNHH" đối với thanh lap cong ty trach nhiem huu han; được viết là "công ty cổ phần" hoặc "công ty CP" đối với công ty cổ phần; được viết là "công ty hợp danh" hoặc "công ty HD" đối với doanh nghiệp hợp danh; được viết là "doanh nghiệp tư nhân", "DNTN" hoặc "doanh nghiệp TN" đối với công ty tư nhân;
- Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt, những chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
+ Tên công ty buộc phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, công sở đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty. Tên công ty phải được in hoặc viết trên các thủ tục thương lượng, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát triển.
+ Căn cứ vào điều khoản tại Điều này và các Điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền chối từ chấp nhận tên dự định đăng ký của công ty.
Điều 39. Các điều cấm trong đặt tên công ty
- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn có tên của thanh lap cong ty công ty đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.
- Sử dụng tên cơ quan quốc gia, doanh nghiệp tranh bị nhân dân, tên của doanh nghiệp chính trị, công ty chính trị – xã hội, doanh nghiệp chính trị xã hội – nghề nghiệp, công ty xã hội, doanh nghiệp xã hội – nghề nghiệp để làm cho đầy đủ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ ví như với sự chấp nhận của cơ quan, công ty hoặc tổ chức đó.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Điều 40. Tên doanh nghiệp bởi tiếng quốc tế và tên viết tắt của công ty
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng quốc tế là tên được dịch từ tên tiếng việt nam sang một trong các tiếng quốc tế hệ chữ La-tinh. khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của công ty có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng quốc tế.
- Giả dụ công ty với tên bằng tiếng nước ngoài, tên bởi tiếng nước ngoài của công ty chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các hồ sơ đàm phán, thủ tục tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp tạo ra.
- Tên viết tắt của công ty được viết tắt từ tên tiếng việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
Điều 41. Tên chi nhánh, công sở đại diện và địa điểm kinh doanh
- Tên chi nhánh, công sở đại diệng, vị trí kinh doanh bắt buộc được viết bởi những chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt, những chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
- Tên chi nhánh, công sở đại diện cần có tên công ty kèm theo cụm từ "Chi nhánh" đối với chi nhánh, cụm từ "Văn phòng đại diện" đối với văn phòng đại diện.
- Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm buôn bán bắt buộc được viết hoặc gắn tại hội sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm . Tên chi nhánh, công sở đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng việt của công ty bên trên những giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm bởi chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.
Điều 42. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn.
- Tên trùng là tên tiếng việt của công ty yêu cầu đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng việt của công ty đã đăng ký.
- Những trường hợp sau đây xem là là tên gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký:
a) Tên tiếng việt nam của công ty buộc phải đăng ký được đọc giống như tên công ty đã đăng ký;
b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của công ty đã đăng ký;
c) Tên bởi tiếng nước ngoài của doanh nghiệpc bắt buộc đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của công ty đã đăng ký;
d) Tên riêng của công ty yêu cầu đăng ký chỉ khác có tên riêng của doanh nghiệp cộng chiếc đang đăng ký bởi 1 số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt và những chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của công ty đó;
đ) Tên riêng của công ty đề xuất đăng ký chỉ khác với tên riêng của công ty cùng mẫu đang đăng ký bởi ký hiệu "&", ".", "+", "-", "_";
e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác có tên riêng của công ty cùng cái đã đăng ký bởi từ "tân" ngay trước hoặc "mới" ngay sau hoặc trước tên riêng của công ty đã đăng ký;
g) Tên riêng của công ty đề xuất đăng ký chỉ khác có tên riêng của công ty cùng mẫu đang đăng ký bởi từ "miền Bắc", "miền Nam", "miền Trung", "miền Tây", "miền Đông" hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và g của khoản này không ứng dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đang đăng ký.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
Công bố tiêu chuẩn chất lượng © 2013. All Rights Reserved. Design by Blogger Templates Free - Blogger
Top